• Ms. Kim Ngan
    +84938643353
Skype
Facebook

Tiêu chuẩn ISO 14001:2015 chính thức được ban hành và áp dụng

ISO 14001 là một trong những tiêu chuẩn về quản lý môi trường phổ biến nhất trên thế giới. Trên cơ sở soát xét lại nhằm đảo bảo tính phù hợp với yêu cầu trong tương lai, phiên bản ISO 14001:2015 đã đạt sự đồng thuận quốc tế trong việc đưa ra các yêu cầu đối với một hệ thống quản lý môi trường. Nó giúp cải thiện tổ chức của họ gắn với đảm bảo hiệu suất môi trường thông qua sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên và giảm chất thải, đạt được lợi thế cạnh tranh và sự tin tưởng, sự tín nhiệm của các bên liên quan.

Giới thiệu ISO 14001

1. ISO 14001 là gì?

- ISO 14001 là tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường, có cấu trúc tương tự như tiêu chuẩn về quản lý chất lượng ISO 9001. Nếu tiêu chuẩn ISO 9001 giải quyết tốt nhất về hệ thống quản lý chất lượng thì tiêu chuẩn ISO 14001 sẽ đáp ứng nhu cầu tương tự trong lĩnh vực môi trường, và có thể được áp dụng cho mọi loại hình, mọi quy mô của tổ chức, doanh nghiệp.

- Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 (do tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO ban hành) quy định rõ các yêu cầu về hệ thống quản lý môi trường, trong đó đặc biệt lưu ý tới các quy định pháp lý về tác động và ảnh hưởng của môi trường nhằm giúp các doanh nghiệp hệ thống hoá chính sách và các mục tiêu về môi trường của mình.

- Tiêu chuẩn này áp dụng cho các yếu tố mà doanh nghiệp có thể kiểm soát và tác động được. Tuy nhiên, bản thân tiêu chuẩn ISO 14001 không quy định các chuẩn mực cụ thể về việc thực hiện công tác quản lý môi trường.

- ISO 14001 cung cấp phương pháp tiếp cận phân tích có hệ thống và phương pháp này có thể hỗ trợ các doanh nghiệp rà soát, kiểm tra các mối nguy tiềm ẩn đồng thời kiểm soát chúng để phòng ngừa các sự cố có thể đột ngột xảy ra. Với lợi điểm rõ rệt của một hệ thống vận dụng các tiến bộ kỹ thuật, ISO 14001 có thể xem như một hệ thống đặc biệt quan trọng vì nó có thể tự động đánh giá các tác động của môi trường.

2. Lợi ích khi doanh nghiệp xây dựng và áp dụng ISO 14001

Qua nhiều nghiên cứu đã ghi nhận những lợi ích đáng kể đối với các doanh nghiệp thông qua việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo các yêu cầu của tiêu chuẩn. Những lợi ích trước mắt cũng như lâu dài mà doanh nghiệp thu được, trong đó phải kể tới:

  • Thu hút thêm thị trường mới
  • Giảm thiểu chi phí về năng lượng và nguyên vật liệu
  • Hạn chế rủi ro, tiết kiệm chi phí thanh tra.
  • Phòng ngừa các tai nạn về môi trường nhằm bảo vệ thương hiệu.
  • Bảo đảm việc tuân thủ các văn bản pháp quy về môi trường.
  • Góp phần nâng cao năng xuất và hiệu quả kinh tế.
  • Tăng cường uy tín đối với khách hàng và xã hội.
  • Tăng cường nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường của cán bộ công nhân viên.
  • Tăng cường hiệu quả của công tác quản lý thông qua quá trình liên tục cải tiên
  • Hệ thống ISO 14001 được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của mình.
3. Các bước thực hiện ISO 14001
  • Xác định nhu cầu của doanh nghiệp.
  • Khảo sát thực tế, đánh giá hiện trạng và tác động môi trường của doanh nghiệp.
  • Thành lập Ban môi trường và ban dự án ISO.
  • Thống nhất chương trình hành động.
  • Tiến hành đào tạo ISO 14001 cho ban ISO và các cán bộ chủ chốt tham gia dự án.
  • Hướng dẫn xây dựng hệ thống tài liệu.
  • Xây dựng hệ thống tài liệu, thủ tục.
  • Đánh giá, sửa chữa, phê duyệt tài liệu, thủ tục.
  • Triển khai vận hành hệ thống theo tài liệu biên soạn và hướng dẫn của chuyên gia tư vấn.
  • Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ.
  • Tiến hành đánh giá nội bộ hệ thống.
  • Thu thập thông tin và chọn nơi đánh giá chứng nhận.
  • Đánh giá thử hệ thống.
  • Hoàn chỉnh hệ thống, chuẩn bị cho đánh giá chứng nhận.
  • Đánh giá chứng nhận,
  • Hướng dẫn duy trì và cải tiến hệ thống sau chứng nhận
 4. Điều kiện cần để áp dụng ISO 14001 
  • Định hướng và quyết tâm của lãnh đạo doanh nghiệp
    • Tìm hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của bộ tiêu chuẩn ISO 14001.
    • Xác định yêu cầu của tiêu chuẩn và mức độ đáp ứng của doanh nghiệp.
    • Quyết tâm và chỉ đạo chặt chẽ quá trình triển khai áp dụng ISO 14001.
    • Hoạch định chính sách, mục tiêu và cam kết về môi trường.
    • Cung cấp đủ nguồn lực cần thiết để đào tạo và triển khai.
  • Thành viên của Doanh nghiệp – Yếu tố quyết định
    • Hiểu được ý nghĩa, mục đích của quản lý môi trường.
    • Ý thức được trách nhiệm của mình trong công việc được giao.
    • Chấp hành nghiêm chỉnh các qui định đối với công việc cụ thể.
  • Trình độ công nghệ, thiết bị
    • Có khả năng kiểm soát các thông số ảnh hưởng đến môi trường.
    • Đáp ứng các qui định của nhà nước, của ngành.
  • Chuyên gia tư vấn
    • Có khả năng và kinh nghiệm trong triển khai tư vấn áp dụng ISO 14001.
    • Có công nghệ tư vấn bài bản, chuyên nghiệp, phù hợp, hiệu quả và có tính thuyết phục.
    • Có lực lượng chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực về Môi trường.

Những khó khăn thường gặp khi triển khai áp dụng ISO 14001

Hiện nay mức độ tiếp cận tiêu chuẩn ISO 14001 ở Việt Nam tương đối rộng rãi và phổ biến tuy nhiên để tiến hành thực hiện thì vẫn còn một số bất cập và một số điểm cần lưu ý:
  • Hầu hết các doanh nghiệp tuy ít nhiều quan tâm đến môi trường nhưng chưa thực hiện quản lý theo hệ thống.
  • Các cơ sở sản xuất phần lớn còn đang phải đương đầu với những khó khăn về sản xuất, kinh doanh cơ sở của mình.
  • Trình độ quản lý, công nghệ chưa cao.
  • Kiến thức về quản lý môi trường của doanh nghiệp còn hạn chế.
  • Kinh phí cho việc triển khai áp dụng còn khá cao.

 
Tuy nhiên nếu các doanh nghiệp đã nhận thức được vấn đề môi trường đang trở nên ngày càng bức bách và ngày càng có những yêu cầu trực tiếp từ đối tác khách hàng và người tiêu dùng về việc bảo vệ môi trường. ISO 14001 là một giải pháp chiến lược để các doanh nghiệp suy nghĩ và đưa ra quyết định. Có thể nói ISO 14001 là biện pháp hữu hiệu mang tính lâu dài cho các doanh nghiệp mặc dù phải có đầu tư ban đầu cho việc thiết lập hệ thống.

Kết quả hình ảnh cho giới thiệu iso 14001:2015
Ngày 14/09/2015 tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã chính thức ban hành tiêu chuẩn ISO 14001:2015 thay thế cho tiêu chuẩn ISO 14001:2004.

Phiên bản mới yêu cầu phải nắm bắt được thực trạng của tổ chức hay doanh nghiệp nhằm quản lý  rủi ro tốt hơn. Bên cạnh đó, phiên bản ISO 14001:2015 cũng chú trọng hơn tới vai trò của lãnh đạo đối với tổ chức hay doanh nghiệp trong công tác quản lý môi trường. Ngoài ra, sẽ có sự thay đổi theo hướng nâng cao hiệu quả môi trường bên cạnh việc cải tiến hệ thống quản lý.

Vậy đâu là những thay đổi nổi bật?

Quản lý môi trường chiến lược

Quản lý môi trường đóng một vai trò ngày càng tăng trong quá trình lập kế hoạch chiến lược của tổ chức. Một yêu cầu mới để hiểu bối cảnh của tổ chức đã được thiết lập nhằm xác định và tạo ra cơ hội đòn bẩy cho lợi ích của cả tổ chức và môi trường của tổ chức. Một chú ý đặc biệt dựa trên các vấn đề hoặc hoàn cảnh thay đổi liên quan đến các nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan (bao gồm cả yêu cầu điều chỉnh) và điều kiện môi trường địa phương, môi trường khu vực hoặc toàn cầu có thể ảnh hưởng, bị ảnh hưởng bởi hoạt động của tổ chức. Một khi xác định ưu tiên, các hành động để giảm thiểu rủi ro bất lợi hoặc khai thác các cơ hội có lợi được tích hợp trong các kế hoạch hoạt động của hệ thống quản lý môi trường.

Vai trò của lãnh đạo

Để đảm bảo sự thành công của hệ thống, một điều khoản mới đã được thêm vào để phân công trách nhiệm cụ thể đối với những người trong vai trò lãnh đạo nhằm thúc đẩy về quản lý môi trường trong tổ chức.

Công tác bảo vệ môi trường

Có một sự kỳ vọng lớn ở các tổ chức nhằm cam kết tiên phong trong việc bảo vệ môi trường khỏi bị tổn hại và suy thoái, phù hợp với bối cảnh của tổ chức. Tiêu chuẩn ISO 14001:2015 không đưa ra định nghĩa khái niệm về “bảo vệ môi trường” nhưng lưu ý rằng nó có thể bao gồm phòng ngừa ô nhiễm, sử dụng tài nguyên bền vững, giảm thiểu và thích ứng biến đổi khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học và hệ sinh thái, .v.v...

Kết quả hoạt động môi trường

Việc nhấn mạnh đến cải tiến liên tục, từ việc cải tiến hệ thống quản lý, nhằm mục đích nâng cao kết quả hoạt động môi trường. Phù hợp với các cam kết trong chính sách của mình và trong khả năng, tổ chức sẽ giảm lượng phát thải, nước thải và chất thải tới mức quy định của tổ chức.

Tư duy về vòng đời sản phẩm

Bên cạnh việc bổ sung các yêu cầu hiện tại để quản lý các khía cạnh môi trường liên quan đến hàng hóa và dịch vụ mua sắm, các tổ chức sẽ cần phải mở rộng việc kiểm soát và ảnh hưởng của họ với các tác động môi trường liên quan tới việc sử dụng sản phẩm và việc xử lý hay thải bỏ sản phẩm ở cuối vòng đời. Điều này không mang ý nghĩa là yêu cầu đánh giá vòng đời sản phẩm.

Trao đổi thông tin

Trao đổi thông tin bên ngoài và nội bộ được nhấn mạnh, được bổ sung trong việc phát triển chiến lược truyền thông. Điều này bao gồm yêu cầu về thông tin phù hợp và đáng tin cậy, và thiết lập cơ chế để mọi người làm việc dưới sự kiểm soát của tổ chức có thể đề xuất cải tiến liên quan đến hệ thống quản lý môi trường. Quyết định trao đổi thông tin với bên ngoài được lưu giữ bởi tổ chức, tuy nhiên quyết định này cần phải tính tới thông tin phải được báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý và sự mong đợi của các bên quan tâm.

Thông tin dạng văn bản

Phản ánh cuộc cách mạng trong hệ thống máy tính và điện toán đám mây để vận hành hệ thống quản lý, bản sửa đổi kết hợp thuật ngữ “thông tin được văn bản hóa” thay thế cho “tài liệu” và “hồ sơ”. Để nhất quán với tiêu chuẩn ISO 9001, tổ chức này sẽ sự linh hoạt khi xác định “thủ tục” khi nào là cần thiết để đảm bảo kiểm soát quá trình hiệu quả.

Sự thay đổi quan trọng đầu tiên liên quan đến cấu trúc của tiêu chuẩn ISO. Tương tự như thay đổi phiên bản của tiêu chuẩn ISO 9001, tổ chức ISO phát triển ISO Guide 83 và xuất bản Phụ lục SL 2013. Các nỗ lực để thống nhất tất cả các tiêu chuẩn của hệ thống quản lý và tạo ra các cấu trúc thống nhất các tiêu chuẩn là lý do tại sao Phụ lục SL được xuất bản. Đây được coi là cấu trúc điển hình cho tất cả các tiêu chuẩn ISO về hệ thống quản lý. Khi nói đến sự tích hợp của nhiều tiêu chuẩn, cơ cấu thống nhất này sẽ tạo thuận lợi đáng kể quá trình thực hiện. Tất cả các tiêu chuẩn của hệ thống quản lý sẽ có cùng một cấu trúc cấp cao (High-level structure – HLS) của Phụ lục SL này theo 10 điều khoản sau đây:

1. Phạm vi

2. Tài liệu tham khảo

3. Thuật ngữ

4. Bối cảnh của Tổ chức

5. Vai trò của lãnh đạo

6. Hoạch định

7. Hỗ trợ

8. Hoạt động

9. Đánh giá kết quả hoạt động

10. Cải tiến

Tham khảo bảng so sánh giữa hai tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và tiêu chuẩn ISO 14001:2015 để biết các nội dung đã thay đổi tương ứng

 

Tiêu chuẩn ISO 14001:2004

 

Tiêu chuẩn ISO 14001:2015

 

Lời giới thiệu

 

Lời giới thiệu

1.

Phạm vi

1.

Phạm vi

2.

Tài liệu viện dẫn

2.

Tài liệu viện dẫn

3.

Thuật ngữ và định nghĩa

3.

Thuật ngữ và định nghĩa

4.

Hệ thống quản lý môi trường

 

4.

Bối cảnh của tổ chức

 

4.1.

Hiểu biết về tổ chức và bối cảnh tổ chức

4.2.

Hiểu biết về nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm

4.1.

Yêu cầu chung

 

4.3.

Xác định phạm vi của Hệ thống quản lý môi trường

 

 

4.4.

Hệ thống quản lý môi trường

 

 

10.2.

Cải tiến liên tục

4.2.

Chính sách môi trường

 

5.2.

Chính sách môi trường

4.3.

Hoạch định

6.

Hoạch định

 

 

6.1.

Hành động để xử lýcác rủi ro và cơ hội

 

 

6.1.1.

Yêu cầu chung

4.3.1.

Khía cạnh môi trường

6.1.2.

Khía cạnh môi trường

 

 

6.1.4

Kế hoạch hành động

4.3.2.

Yêu cầu pháp lý và yêu cầu khác

6.1.3

Các nghĩa vụ tuân thủ

4.3.3.

Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường thực hiện

6.2.

Mục tiêu môi trường và kế hoạnh thực hiện

 

 

6.2.1

Các mục tiêu môi trường

 

 

6.2.2.

Kế hoạch thực hiện mục tiêu môi trường

4.4.

Thực hiện và điều hành

7.

Hỗ trợ

 

 

8.

Điều hành

 

 

5.

Lãnh đạo

4.4.1.

Các nguồn lực, Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn

7.1.

Các nguồn lực

 

5.3.

Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn

 

 

5.1.

Lãnh đạo và cam kết

4.4.2.

Năng lực, đào tạo và nhận thức

7.2.

Năng lực

 

7.3.

Nhận thức

4.4.3.

Trao đổi thông tin

 

7.4.

Trao đổi thông tin

 

 

7.4.1.

Yêu cầu chung

 

 

7.4.2.

Trao đổi thông tin nội bộ

 

 

7.4.3.

Trao đổi thông tin bên ngoài

4.4.4.

Tài liệu

7.5.

Thông tin dạng văn bản 

 

 

7.5.1.

Yêu cầu chung

4.4.5.

Kiểm soát tài liệu

7.5.2.

Tạo lập và cập nhật

 

 

7.5.3.

Kiểm soát thông tin dạng văn bản 

4.4.6.

Kiểm soát điều hành

8.1.

Hoạch định và kiểm soát điều hành

 

 

4.4.7.

Chuẩn  bị  ứng  phó  với  tình  huống khẩn cấp

8.2.

Chuẩn  bị  ứng  phó  với  tình  huống khẩn cấp

4.5.

Kiểm tra

9.

Đánh giá kết quả

4.5.1.

Giám sát và đo lường,

9.1.

Giám sát, đo lường, phân tích và đánh giá

 

 

9.1.1.

Yêu cầu chung

4.5.2.

Đánh giá việc tuân thủ

9.1.2.

Đánh giá việc tuân thủ

4.5.3.

Không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa

10.2.

Sự không phù hợp và hành động khắc phục

4.5.4.

Kiểm soát hồ sơ

7.5.3.

Kiểm soát thông tin dạng văn bản 

4.5.5.

Đánh giá nội bộ

9.2.

Đánh giá nội bộ

4.6.

Xem xét của lãnh đạo

9.3.

Xem xét của lãnh đạo

 

10.

Cải tiến